Thứ Sáu, Tháng Tư 26, 2024

Tính chất hóa học của Anđehit? [XEM CHI TIẾT]

Must read

Tính chất hóa học của Anđehit? Đặc điểm cấu tạo, phân loại? Tính chất vật lý của Anđehit? Điều chế, ứng dụng của Anđehit? Đó là những thắc mắc dành cho những ai đang muốn tìm hiểu về hợp chất hóa học này.

Dưới đây, Kovacova sẽ giải đáp cho bạn về vấn đề này nhé!

Tính chất hóa học của Anđehit

Đặc điểm cấu tạo

  • Công thức tổng quát của anđehit là: R(CHO)m (m ≥ 1)

R có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon và đặc biệt có hợp chất CHO-CHO, trong đó m = 2, R không có.

  • Công thức của anđehit no đơn chức, mạch thẳng:

CnH2n+1CHO (n ≥ 0)

  • Trong phân tử anđehit có nhóm chức -CHO kết liên với gốc R có thể no hoặc không no.

Phân loại

Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc hidrocacbon:

  • Anđehit no
  • Anđehit không no
  • Anđehit thơm

Dựa vào số nhóm –CHO

  • Anđehit đơn chức
  • Anđehit đa chức

Tính chất hóa học của Anđehit

CH2=CH-CH=O propenal: Anđehit không no

C6H5-CH=O benzanđehit: Anđehit thơm

O=CH-CH=O anđehit oxalic: Anđehit đa chức

Danh pháp

  • Tên thay thế: Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al
  • Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng.

Tính chất hóa học của Anđehit

Anđehit Tên biến đổi Tên thông thường
HCH=O

CH3CH=O

CH3CH2CH=O

(CH3)2CHCH2CH=O

CH3CH=CHCH=O

metanal

etanal

propanal

3-metylbutanal

but-2-en-1-al

fomanđehit (anđehit fomic)

axetanđehit (anđehit axetic)

Propionanđehit (anđehit propionic)

isovaleranđehit (anđehit isovaleric)

crotonanđehit (anđehit crotonic)

Tính chất vật lý

  • Ở điều kiện thường, các anđehit đầu dãy là các chất khí và tan rất tốt trong nước. các anđehit tiếp đến là các chất lỏng hoặc rắn, độ tan giảm khi phân tử khối tăng.
  • Nhiệt độ sôi của anđehit thấp hơn của rượu tương ứng vì giữa các phân tử anđehit không có liên kết hidro.
  • Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (37 – 40%) được gọi là fomalin.

Tính chất hóa học của Anđehit

Tính chất hóa học của Anđehit – Phản ứng cộng hiđro

Tính chất hóa học của Anđehit

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −tº→ H-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

TQ: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −tº→ R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Phản ứng trên còn được gọi là phản ứng tráng bạc.

Hay: 2CH3-CH=O + O2 −tº, xt→ 2CH3-COOH

2R-CHO + O2 −tº, xt→ 2R-COOH

Nhận xét: Anđehit vừa phát hiện tính oxi hóa vừa triệu chứng tính khử.

Tính chất hóa học của Anđehit – Tác dụng với brom và kali pemanganat

Anđehit rất dễ bị oxi hoá, nó làm mất thuốc nước brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hoá thành axit cacboxylic, tỉ dụ :

RCH=O + Br2 + H2O → R-COOH + 2HBr

Lưu ý : Đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau :

HCH=O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr

Điều chế Anđehit

  • Từ ancol: Oxi hóa ancol bậc I.

R-CH2OH + CuO −tº→ R-CHO + H2O + Cu

  • Fomanđehit được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hoá metanol nhờ oxi không khí ở 600ºC – 700ºC với xúc tác là Cu hoặc Ag :

Tính chất hóa học của Anđehit

  • Từ hiđrocacbon

CH4 + O2 −tº, xt→ HCHO + H2O

2CH2=CH2 + O2 −tº, xt→ 2CH3-CHO

CH CH + H2O −HgSO4→ CH3-CHO

Ứng dụng của Anđehit

Fomanđehit

Fomanđehit được dùng chủ yếu để sản xuất poli(phenolfomanđehit) (làm chất dẻo) và còn được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm.

Dung dịch 37- 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomol) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng…

Axetanđehit

Axetanđehit chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.

Như vậy, Kovacova đã giải đáp cho bạn về Tính chất hóa học của Anđehit. Hy vọng với những chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ về hợp chất hóa học này. Cảm ơn bạn đã lựa chọn bài viết của chúng tôi!

Xem thêm:

More articles

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Latest article