Tính chất hóa học của Ozon? Ozon là gì và Ozon có ứng dụng gì trong đời sống? Cùng Kovacova khám phá về chủ đề này trong bài viết dưới đây!
Khái quát sơ lược về Oxi
- Ký hiệu hoá học: O
- Khối lượng nguyên tử: 16
- Cấu hình electron: 1s22s22p4
- Công thức phân tử: O2
- Khối lượng phân tử: 32
Tính chất vật lý của Oxi?
Là chất khí không màu và không mùi, nặng hơn không khí. Ít tan trong nước.
Tính chất hoá học của Oxi?
Oxi là một yếu tố hoạt động mạnh (có độ âm điện lớn 3,44 chỉ kém Flo 3,98)
1. Oxi tác dụng với kim khí
Công dụng với hầu hết kim khí (trừ Ag, Au và Pt) → Oxit. Những phản ứng thường diễn ra ở nhiệt độ cao.
2Mg + O2 → 2MgO
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (thường tạo hỗn hợp 4 chất rắn)
2. Oxi tác dụng với phi kim
Oxi phản ứng với đa số các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối.
Các phản ứng thường được diễn ra ở nhiệt độ cao.
S + O2 → SO2
C + O2 → CO2
2C + O2 → 2CO
N2 + O2 → 2NO (30000C, có tia lửa điện)
3. Oxi tác dụng với hợp chất có tính khử
2CO + O2 → 2CO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Ứng dụng của Oxi với trong đời sống
Oxi có vai trò lựa chọn đối với sự sống của người và động vật. Oxi chẳng thể thiếu đối với công đoạn hô hấp.
Oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp hóa chất và luyện thép, y khoa, hàn cắt kim loại…
Cách điều chế Oxi
Trong phòng thí nghiệp: Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và ít bền với nhiệt như chất KMnO4, KClO3…
2KMnO4 → KMnO2 + MnO2 + O2↑
2KClO3 → 2KCl + 3O2 (MnO2)
2KNO3 → 2KNO2 + O2↑
2H2O2 → 2H2O + O2↑
Trong công nghiệp: Điều chế oxi từ không khí hoặc từ điện phân nước
H2O → H2↑ + O2↑
Tính chất của Ozon (O3) là gì?
1. Tính chất vật lý của Ozon
Là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt. Khi hóa lỏng có màu xanh đậm. Tan trong nước nhiều hơn oxi.
2. Thuộc tính hoá học của Ozon
Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi:
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2↑ + O2↑
2Ag + O3 → Ag2O + O2↑ (phản ứng diễn ra ngay ở nhiệt độ thường).
3. Ứng dụng của Ozon
- Lượng nhỏ ozon trong không khí có công dụng làm cho không khí trong sạch.
- Trong thương nghiệp dùng để tẩy trắng những loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
- Trong cuộc sống được dùng để vô trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả.
- Trong y học được dùng chữa sâu răng.
4. Điều chế Ozon
Điều chế ozon: phóng điện qua bình đựng khí oxi.
3O2 ↔ 2O3 (tia lửa điện)
Hiđro peoxit H2O2
Là chất lỏng không màu, nặng hơn nước tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
Công thức phân tử H2O2 và có cấu tạo dạng H – O – O – H.
Trong H2O2, O có số oxi hóa -1 là mức trung gian giữa -2 và 0 nên H2O2 có cả tính khử và tính oxi hóa.
Là hợp chất kém bền, dễ bị phân hủy. Phản ứng phân hủy H2O2 tỏa nhiều nhiệt và diễn ra nhanh khi có mặt xúc tác MnO2:
2H2O2 → 2H2O + O2
1. H2O2 là chất oxi hóa
H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH
2. H2O2 là chất khử
Ag2O + H2O2 → 2Ag + H2O + O2
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5SO2 + K2SO4 + 8H2O
Trên đây, Kovacova đã giải đáp cho bạn về tính chất hóa học của ozon. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của chúng tôi.
>>Xem thêm: Chất béo chuyển hóa là gì