Thứ Năm, Tháng Tư 25, 2024

Hướng dẫn đọc tên các chất trong hóa học [CHI TIẾT NHẤT]

Must read

Hướng dẫn đọc tên các chất trong hóa học là tài liệu do Kovacova biên soạn nhằm hướng dẫn các bạn học sinh biết cách gọi tên các hợp chất oxit, axit, bazo, muối theo một cách dễ nhớ nhất. Hy vọng với bài viết này giúp các bạn học sinh học tốt hơn. Mời các bạn xem bài viết sau đây.

đọc tên các chất trong hóa học

Đọc tên các chất trong hóa học chi tiết nhất

Cách đọc tên các hợp chất vô cơ

Cách đọc tên Oxit

  • Nếu nguyên tố trong các hợp chất chỉ có một hoá trị (một số oxi hoá) thì không cần, chỉ đọc tên: Nguyên tố + Oxit.

Ví dụ:  BaO: Bari oxit; NO: nito oxit; Al2O3: Nhôm oxit

  • Nếu nguyên tố có nhiều oxi hóa thì ta đọc kèm theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)

Ví dụ:  FeO: Sắt (II) oxit

Fe2O3: Sắt (III) oxit;

  • Hoặc đọc số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng các tiền tố như: mono (một), di (hai), tri (ba), tetra (bốn), penta (năm)…. thường khi có một nguyên tử thì không cần đọc tiền tố mono

Ví dụ: CO: Cacbon Monoxit hoặc  Cacbon Oxit

CO2: Cacbon Đioxit hoặc Cacbonnic

N2O: Đinitơ oxit hoặc nitơ (I) oxit;

N2O3: Đinitơ trioxit hay nitơ (III) oxit

N2O5: Đinitơ penta oxit hay nitơ (V) oxit

  • Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit.

Ví dụ: H2O2: hyđro peoxit (H-O-O-H);

Na2O2: natri peoxit (Na-O-O-Na)

  • Ngoài ra còn một số ít loại oxit có tên gọi đặc biệt xuất phát từ lịch sử hay lấy tên một địa phương nào đó nhưng không được gọi là thuật ngữ hóa học chính thức, mặc dù hay dùng.

Ví dụ: khí Các-bo-níc (CO2),…

Cách đọc tên các Axit vô cơ

a) Kiểu axit  trong phân tử có Hyđro là nguyên tố dương (cation), còn phần âm là anion axit không có oxi. Loại axit này được gọi là hyđroaxit, công thức chung là HnXm.

Cách đọc: Tên của hyđroaxit = Axit + tên của nguyên tố X + đuôi hyđric.

Ví dụ: HCl: Axit clohyđric. Gốc axit tương ứng là clorua

HBr: Axit bromhyđric. Gốc axit tương ứng là bromua;

H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua;

HN3: Axit nitơhyđric; HCN: Axit xianhyđric

HI: Axit iothyđric; HF: Axit fluohyđric;

b) Kiểu axit trong phần anion axit có chứa oxi được gọi là Oxiaxit,có công thức chung là: HnXmOp. Loại axit này cách đọc có phức tạp hơn, X có thể có nhiều số oxi hóa khác nhau.

  • Khi m = 1 (HnXOp)

+ Nếu X là nguyên tố từ nhóm III đến nhóm VI (cả nhóm A và B), có số oxi hóa cao nhất đúng bằng số thứ tự của nhóm thì:

– Khi X có số hóa trị cao nhất thì:

Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ic

Ví dụ: H2CO­3: axit cacbonic (C+4);  H2SiO3: axit silicic (Si+4)

-Khi X có số oxi hóa thấp hơn số oxi hóa cao nhất 2 đơn vị thì:

Tên axit = Axit + Tên nguyên tố X + đuôi ơ

Ví dụ: H2SO3: axit sunfuarơ (S+4); H3PO3: axit photphorơ (P+3)

+ Nếu X là nguyên tố thuộc nhóm VII (cả nhóm A và B) thì:

– Khi X có số oxi hóa là +6 (hoặc là +5 khi nó không có số oxi hóa là +6) thì:

Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ic

Ví dụ: H2MnO4: axit manganic (Mn+6)

– Khi X có số oxi hóa thấp hơn số ôxi hóa trên 2 đơn vị thì:

Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ơ

Ví dụ: H2MnO3: axit manganơ (Mn+4); HClO2: axit clorơ (Cl+3)

– Khi X có số hóa trị cao nhất, đúng bằng số thứ tự và nhóm (VII) thì thêm tiền tố Pe trước tên nguyên tố X + đuôi ic:

Tên axit = axit + pe tên nguyên tố X + đuôi ic

Ví dụ: HMnO4: axit pemanganic (Mn+7);  HClO4: axit pecloric (Cl+7)

  • Khi m = 2, 3, 4… (HnXmOp)

– Khi đọc ta thêm tiền tố di, tri, tetra… vào trước nguyên tố X còn thêm đuôi ic nếu X có số oxi hóa cao và ơ khi X có số oxi hóa thấp.

Ví dụ: H4P2O7: axit diphotphoric (P+5); H2S2O7: axit disunfuric (S+6)

H2S3O10: axit trisunfuric (S+6); H2S2P5: axit disunfurơ (S+4)

c) Một số trường hợp riêng

– Nếu trong phân tử axit có dây oxi (-O-O-) thì thêm tiền tố peoxo trước tên nguyên tố X.

Ví dụ: H3PO5: axit peoxo photphoric (P+5); H4P2O8: axit peoxo diphotphoric (P+5);  H2SO5: axit peoxo sunfuric (S+6); H2S2O8: axit peoxo sunfuric (S+4)

– Nếu trong phân tử oxi axit có một, hai, ba nguyên tử S thay thế các nguyên tử O thì thêm tiền tố tio, ditio, tritio vào trước nguyên tố X.

Ví dụ: H3PO2S2: axit ditio photphoric;  H3As2S3: axit tritio asenơ (H3As2S3: axit asenơ)

– Nếu X trong phân tử oxi axit có số oxi hóa thấp hơn số oxi hóa của X trong axit có hậu tố là ơ thì ta để thêm tiền tố hipo trước X.

Ví dụ: HCl+3O2: axit clorơ thì HCl+1O: axit hipo clorơ; HN+3O2: axit nitrơ thì HN+10: axit hipo nitrơ.

+ Nếu trong nhiều phân tử oxit axit mà trong nguyên tố X có số oxi hóa giống nhau nhưng có số nhóm OH khác nhau thì:

– Nếu phân tử có nhiều nhóm OH khác nhau thì khi đọc thêm tiền tố octo-

– Nếu phân tử có ít nhóm OH thì khi đọc thêm tiền tố meta-

– Nếu phân tử số OH trung bình khi đọc thêm tiền tố piro-

Ví dụ:  H4P2O7: axit pirophotphoric (P+5)

Cách đọc tên các hợp chất có gốc Hyđroxit

  • Hyđroxit là hợp chất có công thức chung là M(OH)n.

– Tên hợp chất hyđroxit = Tên của phần dương (nếu phần dương là một kim loại có nhiều hóa trị (nhiều số oxi hóa) thì đọc thêm số hóa trị (hay số oxi hóa) viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc ngay sau tên nguyên tố + hyđroxit (tên của nhóm OH).

Ví dụ: NaOH: Natri hyđroxit; Al(OH)3: Nhôm hyđroxit;  Zn(OH)2: Kẽm hyđroxit

NH4OH: Ammi hyđroxit;  Cu(OH)2: Đồng (II) hyđroxit;  Fe(OH)3: Sắt (III) hyđroxit

Cách đọc tên Muối

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

Ví dụ: Na2SO4 : natri sunfat

  • CaCO3: canxi cacbonat
  • FeSO4: sắt (II) sunfat
  • CaHPO4: canxi hydrophotphat

– Các gốc axit thường dùng:

Gốc axit Tên gọi
Phân tử axit có một hidro (1H) => có 1 gốc axit

HCl, HNO3, HBr,…

– Cl

– NO3

Clorua

nitrat

Phân tử axit có hai hidro (2H)

=> có 2 gốc axit

H2SO4, H2S, H2CO3

 

 

 

H2SO3

– HSO4

= SO4

– HS

= S

– HCO3

= CO3

– HSO3

Hidrosunfat

Sunfat

Hidrosunfua

Sunfua

Hidro cacbonat

Cacbonat:

hidrosunfit

Phân tử axit có ba hidro (3H) -> có 3 gốc axit – H2PO4

= HPO4

≡ PO4 (III)

Đihidrophotphat

Hidrophotphat

Photphat

Cách đọc tên các hợp chất phức (phức chất)

  • Cấu tạo của hợp chất phức cũng gồm 2 ion liên kết với nhau. Ion phức viết trong dấu móc và ion trái dấu viết ngoài dấu móc:

– Ion phức có thể âm hay dương được viết theo trật tự sau: nguyên tử trung tâm rồi đến phối tử (phối tử có thể là ion âm hay phân tử trung tính hoặc cả hai, viết trong dấu ngoặc, rồi đế số chỉ số phối tử).

– Ion trái dấu với ion phức là cation thì viết trước ion phức, nếu là anion thì viết sau.
Tên của phức chất = tên của cation nối tên của anion

  • Tên của ion phức được đọc theo trật tự: số phối tử + tên phối tử (nếu phối tử gồm hai loại cả anion và cả phân tử trung hòa, khi đó đọc số phối tử + tên phôi tử là anion rồi đọc số phôi tử + tên phối tử và phối tử trung hòa) sau đó mới đọc tên của nguyên tố trung tâm có kèm theo số oxi hoá của nó.

a) Cách đọc tên số phối tử:

– Dùng các tiền tố di, tri, tetra, phita, hexa, hepta, octa… để chỉ các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8… nếu phối tử có tên viết dài và trong phối tử đã có sẵn các chữ di, tri, tetra… rồi thì viết phối tử đó trong ngoặc đơn rồi dùng các tiền tố đặt trước dấu ngoặc đơn để chỉ số lượng phối tử, các tiền tố lúc này dùng bis, tris, tetrakis, pentakis, hexakis…. để chỉ các số 2, 3, 4, 5, 6….

b) Cách đọc tên phối tử:

– Nếu phối tử là phân tử trung hòa thì đọc tên phân tử đó

Ví dụ: C6H5N: piridin;  NH2-(NH2)2-NH2: etylen diamin..

Lưu ý: một số phân tử có tên riêng và thường dùng đó là:

H2O – aqua;  NH3 – ammin;  CO – cacbonyl;  NO – nitrozyl

– Nếu phối tử là anion thì đọc tên của anion đó + đuôi o.

Ví dụ:  F–: fluoro;  Cl–: cloro;   Br–: bromo;  I-: ioto; H+: hyđroxo

SO42-: sunfato; CN–: xiano;  SCN–: tioxiano; O2-: oxo; O22-: peoxo;

c) Cách đọc tên nguyên tử trung tâm.

+ Có 2 trường hợp khi ion phức là cation hay anion.

– Nếu ion phức là cation thì nguyên tử trung tâm được đọc như sau: đọc tên nguyên tố trung tâm và số La mã đặt trong dấu ngoặc để chỉ số oxi hóa của nó.

Ví dụ: [Co(NH3)6]Cl3 hexammin coban (III) clorua;

[Co(NH3)6]3+ cation hexammin coban (III);

[Cu(NH2-CH2-CH2-NH2)2]SO4 bis (etilendiamin) đồng (II) sunfat

– Nếu ion phức là anion thì nguyên tử trung tâm được đọc như sau: đọc tên nguyên tố trung tâm thêm hậu tố at và số La mã đặt trong dấu ngoặc để chỉ số oxi hóa của nguyên tố.

Ví dụ: Na2[Pt(C2O4)3] natri trioxalato platinat (IV)

K4[Fe(CN)6] kali hexaxiano ferret (II)

K3[Fe(CN)6] kali hexaxiano ferret (III)

H[AuCl4] axit tetracloro vàng (III)

Lưu ý: Nếu phức không phải là ion mà là trung hòa thì loai phức này được đọc như sau: đọc tên phối tử có tiền tố chỉ số phối tử, rồi tên nguyên tố trung tâm có kèm theo số oxi hóa (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc).

Ví dụ: [Co(NO2)3(NH3)3] trinitro triammin coban (III)

Cách đọc tên các hợp chất hữu cơ

Tên gọi các hợp chất hữu cơ thông thường

– Thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.

Ví dụ: olefin (khí dầu); axit axetic (axit giấm), …

Tên gọi các hợp chất hữu cơ hợp lý và chuẩn quốc tế

Tên gọi hợp lý

Gọi theo hợp chất đơn giản nhất, các hợp chất khác được xem là dẫn xuất của chúng, ở đó nguyên tử H được thay bằng các gốc hữu cơ.

Ví dụ:  CH3 – CH2 – OH : rượu etylic (metyl cacbinol)

Tên gọi quốc tế

  • Gọi theo quy ước của Liên đoàn quốc tế hoá học lý thuyết và ứng dụng (IUPAC).

– Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.

Ví dụ: C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete

Lưu ý: Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“

– Tên thay thế: Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính+(bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)

Ví dụ: H3C – CH3: et+an (etan)

CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en

Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:

-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế

Ví dụ: OHC-CHO: etanđial;

HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal

* Lưu ý: Tên số đếm và tên mạch CACBON chính

TT — Số đếm — Mạch CACBON chính

1  —  Mono  —  Met

2  —  Đi  —  Et

3  —  Tri  —  Prop

4  —  Tetra  —  But

5  —  Penta  —  Pent

6  —  Hexa  —  Hex

7  —  Hepta  —  Hept

8  —  Octa  —  Oct

9  —  Nona  —  Non

10  —  Đeca  —  Đec

Cách ghi nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng

Tên một số nhóm hiđrocacbon thường gặp

  • Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)

CH3-: metyl; CH3-CH2-: etyl; CH3-CH2-CH2-: propyl; CH3-CH(CH3)-: isopropyl; CH3[CH2]2CH2-: butyl; CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl; CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl

(CH3)3C-: tert-butyl; CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl

  • Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl
  • Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl
  • Gốc (nhóm) anđehit-xeton: -CHO: fomyl; -CH2-CHO: fomyl metyl; C6H5CO-: benzol

Trên đây Kovacova đã gửi tới các bạn cách đọc tên các chất trong hóa học, hy vọng với tài liệu trên sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức cũng như có thể vận dụng tốt vào các dạng bài tập. Chúc các bạn học tốt.

More articles

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Latest article