Thứ Ba, Tháng Tư 30, 2024

Oxit axit có những tính chất hóa học nào?

Must read

Oxit axit có những tính chất hóa học nào? Oxit axit là gì? Cách gọi tên oxit axit? Nếu quan tâm về hóa học, chắc hẳn bạn không còn xa lạ về khái niệm oxit axit.

Dưới đây, Kovacova sẽ cùng bạn giải đáp và tìm hiểu sâu về hợp chất hóa học này nhé!

Oxit axit có những tính chất hóa học nào?

Oxit axit là gì?

Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.

Thí dụ: SO3 tương ứng với H2SO4

Cách gọi tên oxit axit

Để gọi tên oxit axit, người ta sẽ gọi theo công thức như sau:

Tên oxit axit: (tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + tên phi kim + (tên tiền tố của chỉ số nguyên tử oxi) + “Oxit

Chỉ số Tên tiền tố ví dụ
1 Mono (không cần đọc đối với những hợp chất thông thường)
2 Đi CO2: cacbon đioxit
3 Tri SO3: lưu huỳnh trioxit
4 Tetra
5 Penta N2O5: Đinitơ pentaoxit
6 Hexa
7 Hepa Mn2O7: Đimangan heptaoxit

Oxit axit có những tính chất hóa học nào

Oxit axit Tác dụng với nước H2O

Hầu hết các oxit axit khi hòa tan vào nước sẽ cho ra dung dịch oxit (trừ SiO2)

Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3+ H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

oxit axit có những tính chất hóa học nào

Oxit axit có những tính chất hóa học nào?

Oxit axit có những tính chất hóa học nào –  Tác dụng với oxit bazơ

Khi cho oxit axit Công dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo ra muối (thường là những oxit có khả năng Công dụng được với nước)

Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối

CO2 + CaO → CaCO3

P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4

Oxit axit Tác dụng với bazơ

Bazơ tan là bazơ của kim loại kiềm cùng kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazơ tan như: NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2

Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

Những dạng bài tập oxit axit

Dạng 1: Oxit axit Tác dụng với dung dịch kiềm

1. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH

Khi cho CO2 (hoặc SO2) Tác dụng với dung dịch NaOH đều diễn ra 3 khả năng tạo muối:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

Đặt T = nNaOH/nCO2

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3

Ví dụ minh họa 1: Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 150 ml dung dịch KOH 1M. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không chuyển đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là

Hướng dẫn giải chi tiết

nCO2 = 0,075 mol

nKOH = 0,15.1 = 0,15 mol

Xét tỉ lệ số mol T = nKOH/nCO2 = 0,15/0,075 = 2 chỉ tạo muối K2CO3

CO2+ 2KOH → K2CO3 + H2O

0,075 mol → 0,075 mol

Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay thế => Vdd = 150 ml = 0,15 lít

=>CMK2CO3= 0,075/0,15 = 0,5M

2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2

Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)

Ca(OH)2+ 2CO2 → Ca(HCO3)2(2)

Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

Ví dụ minh họa 2: Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

Đáp án hướng dẫn giải

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3mol

nCa(OH)2= 0,1mol

nCO2:nCa(OH)2 = 0,3/0,1 = 3 => Sau phản ứng chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Phương trình hóa học

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

=>nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 = 0,1mol

=>mCa(HCO3)2 = 0,1.162 = 16,2 gam

Dạng 2. Bài tập phản ứng giữa những oxit axit tác dụng với nước

Một số lưu ý cần nhớ:

Nhiều oxit axit Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

VD: SO3 + H2O → H2SO4

Ví dụ minh họa: Cho 8 gam diêm sinh trioxit (SO3) Công dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là

Chỉ dẫn giải chi tiết

nSO3= 8/80= 0,1mol

Phương trình hóa học

SO3 + H2O → H2SO4

0,1 → 0,1 mol

=> CM = n/V = 0,1/0,25 = 0,4M

Như vậy, Kovacova đã giải đáp cho bạn về Oxit axit có những tính chất hóa học nào? Hy vọng với những chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích về hợp chất này nhé!

Xem thêm:

More articles

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Latest article