Tính chất hóa học của Ankadien? Định nghĩa của ankađien? Tính chất vật lý của Ankadien? Điều chế và ứng dụng của Ankadien? Có lẽ đây là thắc mắc của nhiều người khi đang tìm hiểu về hợp chất hóa học này.
Dưới đây, Kovacova sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về hợp chất này nhé!
Tính chất hóa học của Ankadien
Định nghĩa của ankađien
- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở chứa 2 kết liên đôi C=C trong phân tử.
- Công thức phân tử tổng quát: CnH2n-2 (n ≥ 3).
Phân loại
- Ankađien có 2 liên kết đôi cạnh nhau.
Ví dụ: CH2=C=CH2 : propađien
- Ankađien có 2 kết liên đôi cách nhau 1 kết liên đơn (ankađien liên hợp).
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-đien
- Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên.
Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH=CH2 : penta-1,4-đien
Quan trọng nhất là các ankađien liên hợp như buta-1,3- đien CH2 = CH – CH = CH2, isopren CH2=C(CH3)–CH=CH2 vì chúng có nhiều ứng dụng thực tại.
Tính chất vật lý của Ankadien
Butađien là chất khí, isopren là chất lỏng (nhiệt độ sôi = 34oC). Cả 2 chất đều không tan trong nước, nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như: rượu, ete.
Tính chất hóa học của Ankadien
Nhận xét: Ankadien cũng tham gia phản ứng cộng, trùng hợp và oxi hóa
Tính chất hóa học của Ankadien
Phản ứng cộng
Ankadien có 2 liên kêt đôi C=C nên ankađien có khả năng tham gia phản ứng cộng theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2.
- Cộng H2: (Điều kiện phản ứng là Ni, t0) theo tỉ lệ 1:2 tạo ra hợp chất no là ankan.
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
Tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n + 2
- Cộng dung dịch Br2:
Cộng theo tỉ lệ 1:1 (cộng vào nơi đó 1,2 và 1,4) Sản phẩm cộng còn lại 1 liên kết đôi.
+ Ở nhiệt độ -800C ưu tiên cộng vào địa điểm 1,2
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH=CH2
+ Ở nhiệt độ 400C ưu tiên cộng vào địa điểm 1,4
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 → CH2Br – CH=CH – CH2Br
Cộng theo tỉ lệ 1:2 tạo ra sản phẩm no
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br – CHBr – CHBr – CH2Br
Tổng quát: CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n Br4
Tóm lại: Dung dịch brom là thuốc thử dùng để nhận diện ankadien và hidrocacbon không no.
- Cộng hidro halogenua
Cộng theo tỉ lệ 1:1 (cộng vào nơi đó 1,2 và 1,4) Sản phẩm cộng còn lại 1 liên kết đôi.
+ Ở nhiệt độ -800C ưu tiên cộng vào nơi đó 1,2
CH2=CH-CH=CH2 + HCl → CH3-CHCl-CH=CH2
+ Ở nhiệt độ 400C ưu tiên cộng vào vị trí 1,4
CH2=CH-CH=CH2 + HCl → CH3-CH=CH-CH2Cl
Cộng theo tỉ lệ 1:2 tạo ra sản phẩm no
CH2=CH-CH=CH2 + 2HBr → CH3-CHBr-CHBr-CH3
Tóm lại: Phản ứng cộng giữa ankadien với HX tuân theo luật lệ Maccopnhicop.
Tính chất hóa học của Ankadien – Phản ứng trùng hợp
Những phản ứng trùng hợp chủ yếu xảy ra theo kiểu 1,4.
Tính chất hóa học của Ankadien- Phản ứng trùng hợp
Phản ứng oxi hóa
- Oxi hóa hoàn toàn
CnH2n-2 + (3n – 1)/2O2 → nCO2 + (n – 1)H2O
* Nhận xét: Sản phẩm đốt cháy ankađien:
nCO2 > nH2O và nCO2 – nH2O = nankađien.
- Oxi hóa không hoàn toàn
Ankađien cũng làm mất màu dung dịch thuốc tím ở ngay nhiệt độ thường.
Nhận biết Ankadien
Thuốc thử là dung dịch Brom hoặc dung dịch KMnO4. hiện tượng là dung dịch bị mất màu (hoặc nhạt màu)
Điều chế Ankadien
- Tách H2 từ ankan tương ứng
CH3-CH2-CH2-CH3 → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2
- Buta-1,3-đien
2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 (MgO, ZnO, 4500C)
CHΞC-CH=CH2 + H2 → CH2=CH-CH=CH2 (Pd/PbCO3; t0)
Ứng dụng Ankadien
– Buta-1,3-đien hoặc isopren điều chế polibutađien hoặc poliisopren là những chất đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su (cao su buna, cao su isopren,…). Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền,…
Như vậy, Kovacova đã giải đáp cho bạn về Tính chất hóa học của Ankadien. Hy vọng với giải đáp trong bài viết này và những chia sẻ thêm của chúng tôi sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích về hợp chất này nhé!
Xem thêm: