Tính chất hóa học của NAOH? NAOH – Natri hidroxit là bazơ có nhiều ứng dụng lớn trong cuộc sống và công nghiệp. Vậy tính chất hóa học của loại hợp chất hóa học này là gì?
Dưới đây, Kovacova sẽ cùng bạn giải đáp về vấn đề này nhé!
Tính chất hóa học của NAOH
Tổng quan về bazơ
Bazơ (còn gọi là base hoặc hiđrôxít kim loại) là hợp chất có cấu tạo gồm một kim loại hoặc ion NH4+ kết liên với một hay nhiều phân tử OH−. các loại bazơ phổ biến là KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, Be(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2…
NaOH là gì?
Natri hidroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ) mạnh, không màu. NaOH rắn mất ổn định khi xúc tiếp với những chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm.
NAOH là chất rắn tinh thể Bề ngoài màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% (hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa). NaOH dung dịch có mùi hăng ,có bị đắng, không màu. Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn và có khả năng ăn mòn da.
NaOH có tính ăn mòn chất hữu cơ. Khi xúc tiếp với da có thể gây ăn mòn da, gây kích thích bỏng, và thấm qua da. phát hiện ngứa, mọc vảy, rái cá đỏ, bỏng. Cần có phương pháp, phương pháp sử dụng hợp lý.
Natri hydroxit rất dễ kết nạp CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Xút phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Xút cũng hòa tan trong ete và những dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.
Người ta biết được một số hiđrat của nó như NaOH.H2O, NaOH.3H2O và NaOH.2H2O. Nước trong những hiđrat đó chỉ mất hoàn toàn khi chúng nóng chảy.
1 số thông tin về NaOH :
- Khối lượng mol 39,9971 g/mol
- Khối lượng riêng 2,1 g/cm³, rắn
- Nhiệt độ nóng chảy 318 °C
- Nhiệt độ sôi 1.390 °C
- Độ pH: 13.5
- NaOH dễ tan trong nước lã. Độ hòa tan trong nước 111g/100 ml (20 °C),
Tính chất hóa học của NAOH
NAOH có rất nhiều tính chất hóa học của một bazo. Cùng tham khảo các Tính chất hóa học của NAOH dưới đây nhé!
Tính chất hóa học của NAOH
Làm đổi màu chất quỳ tìm
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.
NAOH tác dụng với oxit axit
Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol những chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.
Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2…
Ví dụ:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
2NaOH + 2NO2 → H2O + NaNO2 + NaNO3 (tạo 2 muối )
NaOH + CO2 →NaHCO3
2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O
NaOH + SiO2 →to Na2SiO3
Phản ứng với SiO2 là phản ứng ăn mòn thủy tinh bởi thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng những đồ dùng bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.
NAOH tác dụng với axit
Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là Tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.
Ví dụ:
NaOH + HCl→ NaCl+ H2O
NaOH + HNO3→NaNO3 + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 +3H2O
2NaOH + H2CO3 → Na2CO3+ 2H2O
NAOH tác dụng với muối
NAOH tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.
Ví dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓
NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 +Na2SO4
2NaOH + MgCl2 →2NaCl+ Mg(OH)2
FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3+ 3NaCl
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
2NaOH + FeSO4 → Na2SO4+ Fe(OH)2↓ nâu đỏ
NAOH tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑
4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O
NaOH có thể hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al Zn Be Sn Pb
Ví dụ: Al, Al2O3 , Al(OH)3
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O
Chất được tạo ra trong dung dịch có khả năng chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có khả năng viết
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Tương tự, NaOH có khả năng Công dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng
Điều chế NAOH
Có thể tạo ra NaOH bằng cách cho natri peoxit tác dụng với nước
Na2O2 + H2O → 2NaOH + 12O2
Hoặc phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn
NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2
Ứng dụng của NaOH
NaOH được sử dụng rất thịnh hành trong ngành công nghiệp hiện nay:
- NaOH được sử dụng làm hóa chất để xử lý gỗ, tre, nứa… Để làm các chất liệu sản xuất giấy.
- NaOH được sử dụng để phân hủy những chất béo có trong dẫu mỡ của động thực vật để sản xuất xà phòng.
- NaOH thường phá bỏ các acid béo trong khâu tinh luyện dầu thực vật và động vật trước khi sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm.
- NaOH giúp điều chỉnh độ pH của môi trường trong công nghiệp hóa chất.
- NaOH giúp tẩy rửa quặng nhôm trước khi sản xuất nhôm.
- NaOH còn được sử dụng để trung hòa và khử cặn trong đường ống cấp nước
- Ngoài ra, NaOH còn được dùng trong chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.
Như vậy, Kovacova đã gợi ý cho bạn về Tính chất hóa học của NAOH. Hy vọng với những chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn có thêm cho mình những thông tin hữu ích nhé!
Xem thêm: