Thứ Tư, Tháng Tư 24, 2024

Tính chất hóa học của bazo tan, các ứng dụng của bazo tan

Must read

Tính chất hóa học của bazo tan là gì? Nó có ứng dụng thế nào trong cuộc sống hàng ngày? Bazo là chất hóa học được sử dụng trong đời sống hàng ngày cũng như trong sản xuất công nghiệp. Bạn hãy cùng Kovacova tìm hiểu rõ hơn về chủ đề này trong bài viết dưới đây nhé!

1. Tính chất hóa học của bazo tan

1.1 Bazo là gì? Phân loại bazo

Bazơ là những hợp chất hóa học mà trong phân tử gồm có nguyên tố kim loại kết liên với gốc -(OH). Bazơ có thể tồn tại ở trạng thái rắn hoặc trạng thái dung dịch giả dụ bazơ được hòa tan trong dung môi nên có khả năng chia bazơ thành 2 loại là bazơ tan và bazơ không tan.
Bazơ tan được trong nước gồm bazơ của kim loại nhóm IA, IIA hay chính là các bazơ của kim khí kiềm và kim khí kiềm thổ như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Bazơ không tan là các bazơ còn lại thí dụ như Mg(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3 . . .

tính chất hóa học của bazo tan

  • Làm đổi màu quỳ tím

thử nghiệm 1: Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên 1 mẩu quỳ tím.

Nhận xét: giấy quỳ đổi từ màu tím sang xanh.

thể nghiệm 2: nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH và dung dịch phenolphtalein không màu.

Nhận xét: Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.

hiện trạng cũng giống như vậy khi thực hành rưa rứa với những dung dịch bazơ khác.

Kết luận: những dung dịch bazơ kiềm làm đổi màu chỉ thị:

– Quỳ tím thành màu xanh.

– Dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.

  • Bazơ công dụng với axit

Tính chất hóa học này đều đúng cho bazơ tan và bazơ không tan. Chúng đều công dụng với dung dịch axit tạo muối và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Phương trình phản ứng như sau:

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

  • Bazơ tác dụng với oxit axit

Dung dịch bazơ (bazơ kiềm) công dụng với dung dịch axit tạo thành sản phẩm muối và nước.

Phương trình phản ứng như sau:

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O

  • Bazơ tác dụng với muối

Dung dịch bazơ tác dụng với một số dung dịch muối để tạo thành muối mới và bazơ mới.

Điều kiện để phản ứng xảy ra đó là sản phẩm tạo thành có một chất không tan.

Phương trình phản ứng:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓

  • Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy

Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.

Phương trình phản ứng:

Cu(OH)2 → CuO + H2O.

2Fe(OH)3 →Fe2O3 + 3H2O

tính chất hóa học của bazo tan

Lưu ý: Trong các thuộc tính ở trên, có một số thuộc tính chỉ diễn ra với dung dịch bazơ và một số chỉ xảy ra với bazơ không tan và diễn ra với cả hai loại bazơ.

2. Những ứng dụng của bazo 

2.1 Dùng để xử lý nước (đặc biệt nước hồ bơi)

Khi hòa tan trong nước, Bazơ có thể làm tăng nồng độ pH. Ngoài ra người ta cũng dùng nó để trung hòa và khử cặn bẩn trong đường ống nước.

2.2 Sử dụng trong ngành công nghiệp hóa chất, dược

Bazơ được sử dụng để sản xuất sản phẩm có chứa gốc Sodium như Sodium phenolate (thuốc Aspirin), Sodium hypochlorite (Javen),… làm chất tẩy trắng, chất tiệt trùng.

Ngoài ra, nó còn được dùng làm nước rửa chén nhờ khả năng thủy phân chất béo trong dầu mỡ động vật.

Được sử dụng làm hóa chất để xử lý đối với gỗ, tre, nứa,… để làm vật liệu sản xuất giấy dựa theo phương pháp Sunphat và Soda.

2.3 Trong công nghiệp dệt, nhuộm

Nhiều bazơ được dùng để làm chất phân hủy pectins, sáp trong khâu xử lý vải thô, làm cho vải dễ thu nạp màu nhuộm và có độ bóng.

2.4 Trong ngành dầu khí

Bazơ dùng để chan hòa độ pH cho dung dịch khoan, như là xóa bỏ sulphur, các hợp chất sulphur hay các hợp chất axit có trong tinh chế dầu mỏ.

2.5 Trong ngành thực phẩm

Được dùng để pha chế dung dịch kiềm giúp xử lý rau, hoa quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp chúng.

tính chất hóa học của bazo tan

2.6 Trong phòng thí nghiệm

Bazơ là một hóa chất hết sức cần phải có, được dùng để phục vụ trong học tập và nghiên cứu.

tính chất hóa học của bazo tan

3. Một số loại Bazơ được dùng phổ biến

Hiện naynhững Bazơ phổ biến được sử dụng thường gặp trong cuộc sống có thể kể đến như:

3.1 NaOH 

Natri hydroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch bazơ không màu. Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn và có thể ăn mòn da.

NaOH được sử dụng phổ thông trong ngành công nghiệp, sản xuất: xà phòng, sản xuất giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật, các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm, hóa chất xử lý nước .. Và làm thuốc thử phổ biến trong phòng thể nghiệm.

3.2 Ca(OH)2

Canxi hydroxit còn được gọi là vôi tôi công nghiệp, đây là một bazơ mạnh nên mang đầy đủ thuộc tính hóa học của một bazơ, tồn tại dưới dạng tinh thể không màu hoặc bột trắng, có phân tử khối là 74.

Chúng được ứng dụng phổ biến trong xử lý nước và tu tạo độ chua của đất. Trong công nghiệp, chúng được dùng thường gặp để sản xuất các phụ gia cho dầu thô, xử lý nước để sản xuất các loại đồ uống như rượu hay đồ uống không cồn.

Trên đây, Kovacova đã giải đáp cho bạn về chủ đề “Tính chất hóa học của bazo tan, các ứng dụng của bazo tan”. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của chúng tôi.

>>Xem thêm: các chất tác dụng với h2so4 loãng

More articles

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Latest article