Ankin là hiđrocacbon không no có liên kết ba C≡C trong phân tử cũng làm mất màu dung dịch Brom và thuốc tím KMnO được ứng dụng để làm dung môi, cao su tổng hợp hay các chất dẻo,..
Axetilen CH≡CH chính là một hợp chất trong dãy Ankin mà các em đã được học. Vậy Ankin là gì? có tính chất hóa học và tính chất hóa như thế nào? Ankin được điều chế và ứng dụng vào lĩnh vực nào trong thực tế? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết về tính chất hóa học của akin dưới đây do Kovacova gửi đến các bạn này
Tính chất hóa học của ankin[ Bản đầy đủ nhất]
Khái niệm về ankin. Công thức cấu tạo và danh pháp
– Ankin là hidrocacbon không no, trong phân tử có liên kết ba C≡C, công thức phân tử dạng tổng quát là: CnH2n-2 (n≥2).
– Trong dãy Ankin thì axetilen có công thức đơn giản nhất C2H2: CH≡CH
Mô hình cấu tạo phân tử của Axetilen
Danh pháp của Ankin:
• Tên thường: Tên gốc hiđrocacbon gắn với C mang liên kết ba + axetilen
Ví dụ:
CH≡CH: axetilen ; CH≡C-CH2-CH3: etylaxetilen ; CH3-C≡C-CH3: đimetylaxetilen ;
• Tên thay thế: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in
Ví dụ:
CH≡CH: etin ; CH≡C-CH3: propin ; CH≡C-CH2-CH3: but-1-in
Tính chất vật lý của Ankin
– Các Ankin đều tan ít trong nước, có thể tan trong một số dung dịch dung môi hữu cơ.
– Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần C2-C4 là chất khí, C5-C16 là chất lỏng từ C17 trở lên là chất rắn.
Tính chất hóa học của Ankin
Ankin có 2 liên kết π bền hơn anken nên ngoài việc tham gia phản ứng cộng và oxi hóa (thể hiện tính chất của hiđrocacbon không no) thì ankin còn có thể tham gia phản ứng thế với ion kim loại (tính chất đặc trưng của ankin có liên kết 3 đầu mạch).
Phản ứng cộng
- Phản ứng cộng hiđro
- Phản ứng cộng brom, clo
- Phản ứng cộng HX (X là OH; Cl; Br; CH3COO, …)
- Phản ứng cộng của ankin với HX cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop.
- Phản ứng Đime hoá, Trime hoá
Phản ứng thế bằng ion kim loại
- Phản ứng của ank-1-in
CH≡CH + AgNO3 + NH3 → CAg≡CAg↓ (Bạc Axetilen) + 2NH4NO3
Nhận xét: Phản ứng này dùng để phân biệt ank-1-in với anken và ankan.
Phản ứng oxi hóa
– Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
– Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:tương tự anken và ankin, ankađien cũng có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4.
Điều chế ankin
- Nhiệt phân metan: (15000˚C, làm lạnh nhanh)
2CH4 C2H2 + 3H2
- Thủy phân CaC2: (có ở trong đất đèn)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Ứng dụng của ankin
- Axetilen cháy trong oxi tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ khoảng 30000˚C nên được dùng trong đèn xì axetilen – oxi để hàn và cắt kim loại:
C2H2 + O2 → 2CO2 + H2O
- Sử dụng axetilen phải rất cẩn trọng vì khi nồng độ axetilen trong không khí từ 2,5% trở lên có thể gây cháy nổ.
- Axetilen và các ankin khác còn có thể được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các hóa chất cơ bản khác như vinyl clorua, vinyl axetat, vinylaxetilen, anđehit axetic,…
Trên đây là bài viết về tính chất hóa học của ankin của Kovacova gửi đến bạn, rất mong bài viết trên giúp bạn tìm và bổ sung được kiến thức mà bạn cần tìm. Chúc bạn học tốt!