Thứ Sáu, Tháng Tư 26, 2024

Tính chất hóa học của KOH. [Đầy đủ nhất]

Must read

KOH là gì? tính chất hóa học của KOH là gì? Tính chất vật lý và điều chế của nó như thế nào? Nó được ứng dụng để làm gì? Đây là những câu hỏi mà nhiều bạn thắc mắc khi tìm hiểu. Hãy để Kovacova giải đấp thắc mắc cho bạn qua bài viết dưới đây nhé!

Tính chất hóa học của KOH. [Đầy đủ nhất]

 

Khái niệm về KOH

KOH (Kali hiđroxit) là một chất kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một loại chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này đều do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000-800.000 tấn hợp chất này. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm như các hóa chất có chứa kali khác.

Cấu tạo của KOH

Cấu tạo bao gồm 1 nguyên tử K liên kết với 1 nhóm hiđroxit -OH.

Công thức cấu tạo:     K – OH

Tính chất vật lí:

KOH là loại chất rắn; màu trắng; không mùi. Nhiệt độ sôi: 1327oC; nhiệt độ nóng chảy: 406oC. Hòa tan tốt trong nước; có tan trong rượuvà glyxerol; không tan trong ete và NH3 lỏng. Dễ hút ẩm, kkhi bị ướt để 1 thời gian sẽ tan thành dung dịch.

Ở dạng dung dịch, nó có thể ăn mòn thủy tinh, vải, giấy, da còn ở dạng chất rắn nóng chảy, nó còn có thể ăn mòn được sứ, platin.

Tính chất hóa học:

Là 1 bazơ mạnh nên nó chứa đầy đủ tính chất hóa học của 1 bazơ.

 Làm đổi màu chất chỉ thị màu:

  • Kali hiđroxit là bazơ mạnh, khi tan trong nước KOH phân li hoàn toàn thành ion:

  • Nó khiến cho quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • Nó khiến cho phenolphthalein chuyển sang màu hồng.

Tác dụng với oxit axit tạo ra Muối + nước.

Khi tác dụng với axit, oxit axit tùy tỉ lệ mol các chất tham gia có thể tạo thành muối axit; muối trung hòa hoặc cả 2 muối.

VD: SO2 + KOH → KHSO3

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

Tác dụng với axit tạo ta  muối + H2O

KOH + HCl → KCl + H2O

KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

Tác dụng với axit hữu cơ tạo ra muối và nước:

RCOOH + KOH → RCOOK + H2O

Phản ứng thủy phân este, peptit:

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

Tác dụng với muối → muối mới + bazơ mới.

  • Điều kiện phản ứng: chất tạo thành phải có 1 chất là chất kết tủa.

2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓trắng + 2KCl

6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓nâu đỏ  + 3K2SO4

Hòa tan được Al; Al2O3; Al(OH)3:

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Ngoài ra, KOH còn có thể hòa tan một số kim loại khác như: Pb; Be; Zn; Sb; Cr; oxit và hiđroxit của chúng.

Tác dụng được với 1 số phi kim ( Si, C, P, S, halogen):

Si + 2KOH + H2O → K2SiO3 + 2H2↑

 C + KOH­nóng chảy  → 2K + 2K2CO3 + 3H2↑

 4Ptrắng + 3KOH + 3H2O → PH3↑ + 3KH2PO2

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

Cl2 + 6KOH → KCl + KClO3 + 3H2O

Ứng dụng của KOH

  • Giúp điều chỉnh nồng độ pH chứa trong phân bón hóa học có tính axit (như KH2PO4) trước khi mang đi sử dụng cho những loại giống cây trồng nhạy cảm với sự dao động của pH.
  •  Được dùng để khiến cho những quá trình chiết tách mà Natri hidroxit không thể dùng được hoặc dùng được nhưng hiệu quả kém như chiết quặng dolomit để thu alumin.
  • Sản xuất chất tẩy rửa hợp lí hơn Natri hidroxit như xà phòng, dầu gội, chất tẩy trắng răng giả,..các chất vệ sinh chuồng trại,ctẩy rửa công nghiệp,…
  • Sản xuất xà phòng với phương pháp xà phòng hóa chất béo (bằng cách hòa trộn chất béo với nước và KOH dưới tác dụng của nhiệt độ cao).

Điều chế

 Trong công nghiệp

  • Phương pháp cũ: cho Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch K2CO3 loãng, nóng:

  • Phương pháp hiện đại: điện phân dung dịch KCl bão hòa

  • Chú ý: Dung dịch NaOH thu được có lẫn rất nhiều KCl. Người ta cho dung dịch bay hơi nước nhiều lần, KCl ít tan so với KOH nên kết tinh trước. Tách KCl ra khỏi dung dịch, còn lại ta được dung dịch KOH.
  • Nếu cần 1 lượng nhỏ, tinh khiết thì người ta cho Na tác dụng với nước:

K + 2H2O → KOH + H2↑

Trong phòng thí nghiệm: dung dịch KOH thường có sẵn.

Cách nhận biết

Khiến cho quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Khiến cho phenolphthalein chuyển sang màu hồng.

Vậy là  Kovacova đã cung cấp cho bạn các biết về tính chất hóa học của KOH. Hy vọng với những kiến thức trong bài viết này sẽ giúp bạn có đầy đủ các kiến thức mà bạn đang tìm kiếm! Chúc bạn học tập tốt!

More articles

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Latest article